Pure Heroine |
 |
Album phòng thu của Lorde
|
Phát hành |
27 tháng 9, 2013 (2013-09-27)
|
Thu âm |
2012–13 at Golden Age Studios (Morningside, Auckland, NZ) |
Thể loại |
Dream pop, art pop, electropop
|
Thời lượng |
37:08 |
Hãng đĩa |
Universal Music Group |
Sản xuất |
Joel Little |
Thứ tự album của Lorde
|
|
|
Đĩa đơn từ Pure Heroine
|
- “Royals”
Phát hành: 8 tháng 3, 2013 (2013-03-08)
- “Tennis Court”
Phát hành: 7 tháng 6, 2013 (2013-06-07)
- “Team”
Phát hành: 13 tháng 9, 2013 (2013-09-13)
- “No Better”
Phát hành: 13 tháng 12, 2013 (2013-12-13)
- “Glory and Gore”
Phát hành: 11 tháng 3, 2014 (2014-03-11)
|
|
Pure Heroine là album phòng thu đầu tay của cô ca sĩ-nhạc sĩ người New Zealand, Lorde. Album được phát hành vào 27 tháng 9 năm 2013, và phiên bản mở rộng của album vào ngày 13 tháng 12 năm 2013. Album bắt đầu được thu âm vào năm 2012 với nhà sản xuất Joel Little sau khi cô ký được hợp đồng với Universal Music Group. Sau EP đầu tay và đĩa đơn mở đường là “Royals”, cả hai trở lại phòng thu tiếp tục hợp tác với nhau viết thêm nhiều bản nhạc khác. Về mặt âm nhạc, đây là một album theo thể loại pop, với chủ đề về tuổi trẻ quen thuộc của cô.
Pure Heroine nhận được những nhận xét tích cực từ phía các nhà phê bình từ khi được ra mắt. Nhiều lời khen đã được dành cho chất giọng và khả năng sáng tác của Lorde, kèm theo phần sản xuất của Joel Little. Lorde được so sánh với nhiều nghệ sĩ khác như Adele và Lana Del Rey. Doanh số của album rất cao ở nhiều quốc gia khác nhau, đạt vị trí thứ nhất tại quê nhà và tại Úc, xuất hiện lần đầu trong bảng xếp hạng Canada ở hạng nhì và hạng ba của Mỹ. Trong vòng một tháng sau khi phát hành, album đã nhận được vị trí vàng và bạch kim của ARIA và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand.
Danh sách bài hát
Tất cả các ca khúc được viết bởi Ella Yelich O’Connor và Joel Little, ngoại trừ “Swingin Party” được viết bởi Paul Westerberg.
STT |
Tựa đề |
Thời lượng |
1. |
“Tennis Court” |
3:18 |
2. |
“400 Lux” |
3:54 |
3. |
“Royals” |
3:10 |
4. |
“Ribs” |
4:18 |
5. |
“Buzzcut Season” |
4:06 |
6. |
“Team” |
3:13 |
7. |
“Glory and Gore” |
3:30 |
8. |
“Still Sane” |
3:08 |
9. |
“White Teeth Teens” |
3:36 |
10. |
“A World Alone” |
4:54 |
Tổng thời lượng: |
37:08 |
Pure Heroine (Extended)
|
STT |
Tựa đề |
Thời lượng |
11. |
“No Better” |
2:50 |
12. |
“Bravado” |
3:41 |
13. |
“Million Dollar Bills” |
2:18 |
14. |
“The Love Club” |
3:21 |
15. |
“Biting Down” |
3:33 |
16. |
“Swingin Party” |
3:42 |
Pure Heroine (Japanese Edition)
|
STT |
Tựa đề |
Thời lượng |
11. |
“Bravado” |
3:41 |
12. |
“Swingin Party” |
3:42 |
13. |
“Bravado (Fffrrannno Remix)” |
3:43 |
Bảng xếp hạng
Bảng xếp hạng hàng tuần
BXH (2013)
|
Vị trí cao nhất
|
Album Úc (ARIA)
|
1
|
Album Áo (Ö3 Austria)
|
14
|
Album Bỉ (Ultratop Flanders)
|
17
|
Album Bỉ (Ultratop Wallonia)
|
21
|
Canadian Albums (Billboard)
|
2
|
Croatian Albums (HDU)
|
6
|
Album Đan Mạch (Hitlisten)
|
12
|
Album Hà Lan (Album Top 100)
|
19
|
Album Pháp (SNEP)
|
27
|
Album Đức (Offizielle Top 100)
|
13
|
Greek Albums (IFPI)
|
47
|
Album Ireland (IRMA)
|
4
|
Album Ý (FIMI)
|
37
|
Album New Zealand (RMNZ)
|
1
|
Album Na Uy (VG-lista)
|
3
|
Album Bồ Đào Nha (AFP)
|
23
|
Scottish Albums (OCC)
|
6
|
South Korean Albums (Gaon)
|
94
|
South Korean International Albums (Gaon)
|
20
|
Album Tây Ban Nha (PROMUSICAE)
|
58
|
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)
|
9
|
Album Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)
|
8
|
Album Anh Quốc (OCC)
|
4
|
Hoa Kỳ Billboard 200
|
3
|
US Digital Albums (Billboard)
|
1
|
Hoa Kỳ Top Alternative Albums (Billboard)
|
1
|
Hoa Kỳ Top Rock Albums (Billboard)
|
1
|
|
Bảng xếp hạng cuối năm
BXH (2013)
|
Vị trí
|
Australian Albums (ARIA)
|
9
|
Belgian Albums (Ultratop Flanders)
|
196
|
Canadian Albums (Billboard)
|
28
|
New Zealand Albums (Recorded Music NZ)
|
2
|
US Billboard 200
|
64
|
US Digital Albums (Billboard)
|
19
|
US Top Alternative Albums (Billboard)
|
10
|
US Top Rock Albums (Billboard)
|
14
|
|
Chứng nhận
Quốc gia
|
Chứng nhận |
Doanh số
|
Úc (ARIA)
|
2× Bạch kim
|
140.000^
|
Áo (IFPI Austria)
|
Vàng
|
7,500*
|
Brazil (ABPD)
|
Vàng |
20,000*
|
Canada (Music Canada)
|
2× Bạch kim
|
160.000^
|
New Zealand (RMNZ)
|
4× Bạch kim
|
60.000^
|
Thụy Điển (GLF)
|
Vàng
|
20.000^
|
Anh (BPI)
|
Vàng
|
100.000^
|
Hoa Kỳ (RIAA)
|
Bạch kim
|
1,150,000
|
*Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ ^Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng xChưa rõ ràng
|
Tham khảo
—end—